Diễn đàn YBK37
Chào Mừng Các Bạn Đến Với Diễn Đàn YBK37. Diễn đàn là một nơi giao lưu học hỏi, trao đổi giữa mọi người với nhau. Liên lạc với nhau để chia sẻ thông tin và mọi điều về học tập. Mong mọi người cùng nhau tham gia và giúp diễn đàn phát triển. Hãy đăng nhập đê có thể nhận đủ quyền lợi của thành viên. Xin chân thành cảm ơn các bạn ..!
Diễn đàn YBK37
Chào Mừng Các Bạn Đến Với Diễn Đàn YBK37. Diễn đàn là một nơi giao lưu học hỏi, trao đổi giữa mọi người với nhau. Liên lạc với nhau để chia sẻ thông tin và mọi điều về học tập. Mong mọi người cùng nhau tham gia và giúp diễn đàn phát triển. Hãy đăng nhập đê có thể nhận đủ quyền lợi của thành viên. Xin chân thành cảm ơn các bạn ..!
Hỗ trợ Trực Tuyến


You are not connected. Please login or register

Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Go down Thông điệp [Trang 1 trong tổng số 1 trang]

nguyenlethanhloi

nguyenlethanhloi
Admin
Admin
KHỚP CHI DƯỚI
Bài giảng Giải phẫu học
Chủ biên: TS. Trịnh Xuân Đàn
Tương tự chi trên, chi dưới có rất nhiều khớp nối các xương ở các vùng với nhau và hầu hết đều là khớp động (trừ khớp cùng chậu và khớp mu là khớp bán động). Ở đây chỉ đi sâu mô tả 2 khớp lớn có nhiều áp dụng lâm sàng.
2.1. Khớp hông (articulatio coxae)
Là một khớp chỏm điển hình tiếp nối xương đùi vào chậu hông. Khớp hông nằm giữa bẹn và mông, có nhiều cơ che phủ nên phẫu thuật khó khăn.
2.1.1. Diện khớp
Gồm có 3 phần.
- Chỏm xương đùi.
- Ổ cối của xương chậu.
- Sụn viền: là một vòng sụn sợi bám vào viền ổ cối làm sâu thêm ổ cối để ôm lấy chỏm xương đùi. Phần sụn viền ngang qua khuyết vành ổ cối gọi là dây chằng ngang (ligamentum transversum acetabuli).
[You must be registered and logged in to see this link.] 1. Khớp chậu đùi
2. Xương mu
3. Xương ngồi
4. Mấu chuyển nhỏ
5. Lồi cầu trong
6. Xương bành chè
7. Đầu trên xương chày
8. Lồi củ chày trước
9. Thân xương chầy
10. Đầu dưới xương chày
1 1. Mắt cá trong
12. Các xương cổ chân
13. Các xương đốt ngón chân
14. Các xương đốt bàn chân
15. Mắt cá ngoài
16. Đầu dưới xương mác
17. Thân xương mác
18. Chỏm xương mác
19. Lồi cầu ngoài
20. Đầu dưới xương đùi
21. Thân xương đùi
22. Đầu trên xương đùi
23. Mấu chuyển to
24. Cổ giải phẫu
25. Gai chậu trước trên
26. Xương cánh chậu

Hình 3.8. Hệ thống xương, khớp chi dưới
2.1.2. Phương tiện nối khớp
- Bao khớp (capsula articularis): là một bao sợi dầy và chắc bọc xung quanh khớp. Ở phía xương chậu dính xung quanh vành ổ cối. Ở phía xương đùi dính phía trước vào đường liên mấu, phía sau vào 2/3 trong cổ khớp, để hở một phần cổ khớp và mào liên mấu.
- Dây chằng: có 2 loại.
+ Loại trong khớp
Dây chằng tròn hay dây chằng chỏm đùi (ligamentum capitis femoiris) bám từ hõm chỏm xương đùi đến đáy ổ cối rồi vòng xuống bám vào khuyết ổ cối.
+ Loại ngoài khớp
Do bao khớp dầy lên tạo thành, có ba dây chằng chính.
Dây chằng ngồi đùi (ligamentum ischiofemorral): ở mặt sau khớp đi từ
xương ngồi tới bám vào hố ngón tay ở sau mấu chuyển to xương đùi.
Dây chằng chậu đùi (ligamentum iliofemorale): ở mặt trước khớp, đi từ gai chậu trước dưới, toả ra thành hình tam giác xuống bám vào đường liên mấu, và dày lên ở hai mấu chuyển của xương đùi.
Dây chằng mu đùi (ligamentum pubofemorale): ở mặt trước khớp, đi từ
xương mu tới bám vào mặt trước mấu chuyển nhỏ xương đùi.
+ Dây chằng chậu đùi vế dây chằng mu đùi tạo nên hình chữ N và giữa hai dây chằng này là điểm yếu của khớp vì bao khớp ở đây rất mỏng.
Ngoài ra còn có dây chằng vòng (zona orbicularis) là những thớ sợi ở sâu của dây chằng ngồi đùi bao quanh mặt sau cổ khớp.
[You must be registered and logged in to see this link.]

1. Ổ cối
2. Chỏm xương đùi
3. Đáy ổ cối
4. Dây chằng tròn
(dây chằng chỏm đùi)
5. Dây chằng chằng tròn
(chỗ bám vào sụn viền)
6. Dây chằng ngang
7. Bao khớp (sợi dọc)
8. Sụn viền
9. Bao khớp (sợi vòng)
10. Dây chằng ngồi đùi
12. Dây chằng chậu đùi
13. Dây chằng mu đùi
14. Điểm yếu của khớp
Hình 3.9. Khớp hông và các dây chằng
2.1.3. Bao hoạt dịch
Có 2 phần.
- Phần chính: lót mặt trong bao khớp, ở xương chậu thì dính vào xung quanh sụn viền xuống đến các mấu chuyển thì quặt lên tới chỏm xương đùi thì dính vào xung quanh sụn bọc.
- Phần phụ: bọc xung quanh dây chằng tròn (dây chằng tròn nằm ở ngoài bao hoạt dịch).
2.1.4. Liên quan
- Phía trước với tam giác đùi, bó mạch thần kinh đùi (vùng bẹn đùi).
Phía sau liên quan với cơ mạch thần kinh khu mông, đặc biệt là dây thần kinh ngồi.
2.1.5. Động tác và áp dụng
Khớp hông là một khớp chỏm điển hình có động tác rất rộng rãi hay bị chấn thương. Đường rạch vào khớp an toàn thuận lợi là đường rạch từ gai chậu trước dưới dọc theo bờ ngoài của cơ may để vào ổ khớp.
2.2. Khớp gối
Là một khớp động lưỡng lồi cầu, một trục. Khớp ở nông nên hay bị chạm thương. Khớp có một bao hoạt dịch rộng nên dễ bị sưng phồng.
2.2.1. Diện khớp
- Hai lồi cầu của đầu dưới xương đùi
+ Lồi cầu trong tiếp khớp với mâm chày trong. Mặt trong phía trên có lồi củ cơ khép lớn.
+ Lồi cầu ngoài: lồi tròn tiếp khớp với mâm chày ngoài.
Phía trước, giữa 2 lồi cầu có rãnh ròng rọc tiếp khớp với xương bánh chè. Phía sau, giữa 2 lồi cầu là hố liên lồi cầu.
- Hai ổ lồi cầu của đầu trên xương chày, mặt bên hai lồi cầu hơi lõm (hai mâm chày), tiếp khớp với 2 lồi cầu xương đùi. Giữa hai mâm chày có hai gai chày, có diện trước gai và diện sau gai.
Phía trước dưới, giữa hai mâm chày có lồi củ chày trước. Phía sau ngoài lồi cầu ngoài có diện khớp với xương mác. Giữa diện khớp với xương mác và lồi củ chày trước có lồi củ Gerdy.
- Sụn chêm:
Có hai sụn chêm nằm trên hai diện khớp của lồi củ trên 2 mâm chày, làm cho hai diện khớp này sâu và rộng thêm để khớp với hai lồi cầu xương đùi. Sụn ngoài hình chữ O, sụn trong hình chữ C. Hai sụn dính vào bao khớp và liên quan đến gân cơ gấp và duỗi nên sụn chêm trượt ra sau khi duỗi chân và xô ra trước khi gấp chân. Nếu động tác quá mạnh và đột ngột, sụn chêm có thể bị rạn hay rách, lúc đó sẽ trở thành chướng ngại gây ra hạn chế cử động khớp.
- Xương bánh chè tiếp khớp với ròng rọc của xương đùi.
2.2.2. Phương tiện nói khớp
- Bao khớp: là một bao sợi dầy và chắc bọc xung quanh khớp và bị gián
đoạn ở phía trước bởi xương bánh chè, phía sau bởi hai dây chằng bắt chéo.
+ Ở đầu dưới xương đùi bao bám vào trên diện khớp với xương bánh chè, trên hai lồi cầu và hố liên lồi cầu.
+ Ở đầu lên xương chày bám vào dưới hai diện khớp.
+ Phía trước bám vào các bờ xương bánh chè.
Xung quanh bao khớp dính vào sụn chêm và chia khớp gối ra làm 2 tầng:
tầng trên sụn chêm và tầng dưới sụn chêm.
- Dây chằng: khớp gối có 5 hệ thống dây chằng nhưng do động tác chính của khớp là gấp và duỗi cẳng chân nên hệ thống dây chằng bên rất chắc, còn lại các hệ thống dây chằng khác chỉ là phụ và yếu do các cơ và gân cơ tạo thành.
* Dây chằng bên
+ Dây chằng bên chày (ligamentum collaterale tibiale): từ củ bên lồi cầu trong xương đùi xuống dưới ra trước tới bám vào mặt trong đầu trên xương chày.
+ Dây chằng bên mác (ligamentum collaterale fibular): đi từ củ bên lồi cầu ngoài xương đùi xuống dưới ra sau tới bám vào chỏm xương mác.
* Dây chằng trước khớp:
+ Dây chằng bánh chè (ligamentum patellae) là phần gân cơ tứ đầu đùi
đi từ đỉnh xương bánh chè tới lồi củ trước xương chày.
+ Mạc giữ (cánh) bánh chè trong và ngoài (retinaculum patellae mediale & laterale) là phần bao khớp bám vào 2 bờ bên xương bánh chè.
Ngoài ra còn có các thớ sợi gân cơ tứ đầu đùi, cơ may và cơ căng mạc
đùi tăng cường.
* Dây chằng sau khớp:
+ Dây chằng khoeo chéo (ligamentum popliteum obliquum): là chế gân quặt ngược của cơ bán mạc đi từ dưới lên trên chếch ra ngoài tới bám vào vỏ lồi cầu ngoài xương đùi.
+ Dây chằng khoeo cung (ligamentum popliteum arcuatum): dây này có
2 bó đi từ xương chày, xương mác lên trên 2 bó trụ lại thành một vành cung
(có cơ khoeo chui dưới cung này) tới bám vào lồi cầu ngoài xương đùi.
Dây chằng bắt chéo: có 2 dây
[You must be registered and logged in to see this link.] 1. Dây chằng bắt chéo sau trong
2. Lồi cầu trong
3. Dây chằng bên chày
4. Sụn chêm trong
5. Lồi củ chày trước
6. Xương chày
7. Xương mác
8. Diện khớp chày mác
9. Sụn chêm ngoài
10. Dây chằng bên mác
11. Dây chằng bắt chéo trước ngoài
12. Lồi cầu ngoài
13. Diện khớp với xương bánh chè

Hình 3.10. Khớp gối và các dây chằng (nhìn mặt nước)
+ Dây chằng bắt chéo trước (lig. cruciatum anterius): từ diện trước gai chày, chạy chếch ra ngoài tới bám vào mặt trong vỏ lồi cầu ngoài xương đùi.
+ Dây chằng bắt chéo sau (/lig. cruciatum posteriíg): đi từ điển sau gai chày, chạy chếch vào trong tới bám vào mặt ngoài vỏ lồi cầu trong xương đùi. Hai dây chằng này bắt chéo nhau thành hình chữ X giữ chắc cho khớp gối không trật theo chiều trước sau.
* Các dây chằng của sụn chêm
+ Dây chằng ngang gối (ligamentum tranver8um genus): nối 2 sừng trước của 2 sụn chêm với nhau.
+ Dây chằng chêm đùi trước (ligamentum meniícofemorale anterius): là một số sợi Của dây chằng bắt chéo trước, đi từ lồi cầu ngoài của xương đùi đến bám vào sừng trước của sụn chêm trong.
+ Dây chằng chêm đùi sau (ligamentum meniscofemorale p08terius): là một số sợi của dây chằng bắt chéo sau, đi từ lồi cầu trong xương đùi tới sụn chêm ngoài.
2.2.3. Bao hoạt dịch
Là một bao thanh mạc lót mặt trong bao khớp, nhưng rất phức tạp vì có sụn chêm và các dây chằng bắt chéo ở giữa khớp nên bao hoạt dịch bị chia ra làm 2 tầng: tầng trên và tầng dưới sụn chêm.
Ở sau bao phủ trước dây chằng bắt chéo nên tuy ở giữa khớp nhưng dây chằng này lại nằm ngoài bao hoạt dịch.
Ở trước bao hoạt dịch thọc lên cao tạo thành túi cùng hoạt dịch nằm sau cơ tứ đầu đùi, có thể thọc lên cao trước xương đùi từ 8-l0cm.
2.2.4. Liên quan
Ở phía trước có xương bánh chè và dây chằng bánh chè, ở phía sau thì liên quan với trám khoeo, các thành phần đựng trong trám khoeo.
2.2.5. Động tác và áp dụng
- Khớp gối gấp và duỗi cẳng chân là chủ yếu. Động tác xoay rất hạn chế.
- Đường vào khớp: có rất nhiều đường vào khác nhau tuỳ theo từng mục đích. Để tháo mủ dẫn lưu khớp thì đường rạch an toàn và thuận lợi nhất là đường rạch ngang dây chằng bánh chè, cách đều đỉnh xương bánh chè và lồi củ trước xương chày.
2.3. Các khớp nhỏ khác
2.3.1. Các khớp chày-mác
Xương chày và xương mác tiếp khớp với nhau bởi 2 khớp là khớp động chày-mác (đầu trên) và khớp sợi chày-mác (đầu dưới). Ngoài ra chúng còn nối với nhau bởi màng gian cốt. Đây là khớp ít di động.
* Khớp động chày-mác: do chỏm xương mác khớp với diện khớp mác xương chày, cả diện khớp đều có sụn che phủ. Bao khớp bám ở bờ diện khớp và dầy lên thành dây chằng chỏm mác trước và sau.
* Khớp sợi chày-mác: do diện khuyết mác xương chày khớp với diện lồi ở mặt trong mắt cá ngoài, chúng được gắn chặt với nhau bởi dây chằng chày mác trước, sau.
2.3.2. Các khớp bàn chân
- Khớp cổ chân (khớp sên-cẳng chân): do đầu dưới xương chày, xương mác và khớp chày-mác sợi tạo nên hố mộng chày mác để khớp với ròng rọc của xương sên. Bao khớp bám vào xung quanh ở chu vi các diện khớp và dày lên ở 2 bên thành các dây chằng bên ngoài và bên trong. Dây chằng bên ngoài gồm có dây chằng mác sên trước, sau và dây chằng mác gót. Dây chằng bên trong hay dây chằng delta.
Hai hệ thống dây chằng bên giúp cho xương sên không trượt ra trước hay ra sau nhưng cho phép cổ chân làm các động tác gấp, duỗi dễ dàng.
- Các khớp gian cổ chân: gồm có nhiều khớp nhỏ: khớp dưới sên (nối xương sên với xương gót); khớp gót-sên-thuyền; khớp gót-hộp; khớp chêm- thuyền…, phần khớp gót-thuyền của khớp gót-sên-thuyền và khớp gót-hộp còn được gọi là khớp ngang cổ chân.
- Các khớp cổ bàn chân: nối ba xương chêm, xương hộp với các đầu gần các xương đất bàn chân.
- Các khớp gian đất bàn chân: nối các mặt bên đầu gần các xương đốt bàn chân.
- Các khớp đốt bàn-ngón chân: nối các đầu xa các xương đốt bàn với đầu gần các xương đốt ngón chân
- Các khớp gian đất ngón chân: nối các
đốt ngón chân
Nhìn chung các khớp trên có biên độ hoạt động nhỏ và được nối với nhau bằng các dây chằng ngắn, vững chắc để giúp giữ vững cấu trúc cho cung vòm bàn chân.
[You must be registered and logged in to see this link.] 1. Xương gót
2. Khớp dưới sên
3. Dây chằng gian cất sên - gót
4. Khớp ngang cổ chân
5. Xương thuyền
6. Xương hộp
7. Các dây chằng cổ chân
8. Các dây chằng chêm - đất bàn chân
9. Các dây chằng gian đất bàn chân

Hình 3.11. Các khớp của bàn chân

https://sites.google.com/site/bsthanhloi/

Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Về Đầu Trang Thông điệp [Trang 1 trong tổng số 1 trang]

Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết

Comments facebook

      Nguyễn Lê Thành Lợi